Triết lý sống

Phàm làm việc gì trước phải suy xét đến hậu quả của nó
Hành động của người quân tử là giữ tĩnh lặng để tu thân, cần kiệm để dung dưỡng đức độ. Không đạm bạc thì không thể có trí tuệ sáng suốt, không yên tĩnh thì không có chí vươn xa. Học thì phải cần yên tĩnh, muốn có tài năng phải học; không học thì không biết rộng, không có chí thì việc học không thành.

Mong muốn lan man thì không thể nảy sinh cái tinh túy, vội tìm cái hiểm hóc thì không nắm được cái thực tình. Thời gian tuổi tác qua nhanh, ý chí cùng ngày tháng trôi đi trở thành khô héo, phần lớn không tiếp cận được với thời đại, rồi buồn tủi nơi lều nát, sao còn khôi phục lại kịp cái chí hướng được nữa !

Wednesday, June 8, 2011

Quản trị sản xuất - hoạch định tổng hợp

Bài tập 2
Một cơ sở sản xuất lốp xe đạp dự đoán nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong 6 tháng tới, căn cứ vào nguồn nguyên liệu và năng lực sản xuất của xí nghiệp. Đơn vị xác định số ngày sản xuất trong mỗi tháng như sau:

Tháng
1
2
3
4
5
6
Tổng
Nhu cầu
1200
900
1000
1200
1200
1500
7000
Số ngày sản xuất
25
20
21
22
26
26
140
Biết các thông tin về chi phí như sau:
- Chi phí tồn trữ hàng hóa là 5.000đồng/sản phẩm/tháng
.- Chi phí thực hiện hợp đồng phụ là 10.000 đồng/sản phẩm.
- Mức lương trung bình làm việc trong thời gian qui định là 5.000đồng/giờ.
- Mức lương công nhân làm việc thêm giờ là 7.000đồng/giờ.
- Thời gian hao phí lao động cần thiết để chế tạo 1 sản phẩm mất 1,4 giờ.
- Chi phí khi mức sản xuất tăng thêm (chi phí huấn luyện, thuê thêm công nhân...) là 7.000đồng/sản phẩm tăng thêm.
- Chi phí khi mức sản xuất giảm (sa thải công nhân) là 8.000đồng/sản phẩm giảm.

Hãy lập kế hoạch sản xuất để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng trong 6 tháng tới sao cho tổng chi phí phát sinh là thấp nhất.

Bài giải: Căn cứ vào nhu cầu tiêu thụ sản phẩm và số ngày sản xuất của đơn vị, ta xác định được nhu cầu sản xuất bình quân mỗi ngày ở từng tháng như sau.
Tháng
1
2
3
4
5
6
Tổng
Nhu cầu
1200
900
1000
1200
1200
1500
7000
Số ngày
25
20
21
22
26
26
140
Nhu cầu ngày
48
45
48
55
47
58
50

Kế hoạch 1: Áp dụng kế hoạch thay đổi mức dự trữ bằng cách sản xuất ở mức ổn định trung bình là 50 sản phẩm/ngày trong suốt kỳ kế hoạch 6 tháng.

Mức sản xuất trung bình 7000/140=50 sp
Trước tiên ta lập bảng tính, cột sản xuất được tính toán bằng cách là lấy số ngày sản xuất thực tế ở mỗi tháng nhân với lượng trung bình sản xuất mỗi ngày là 50 sản phẩm. Kết quả bảng tính như sau.
Tháng
Nhu cầu
Sản xuất
Tồn ĐK
Phát sinh
Tồn CK
1
1200
1250
-
+50
50
2
900
1000
50
+100
150
3
1000
1050
150
+50
200
4
1200
1100
100
-100
100
5
1200
1300
100
+100
200
6
1500
1300
200
-200
-
Tổng
7000
7000


700
Tồn kho cuối kỳ = Tồn kho đầu kỳ + Sản xuất- Nhu cầu

Xác định chi phí thực hiện kế hoạch này bao gồm 2 khoản mục phí là:
- Chi phí lương cho công nhân sản xuất trong giờ để hoàn thành 7.000 sản phẩm là:
7.000 sản phẩm * 1,4 giờ/sản phẩm * 5.000 = 49.000.000 đồng.
- Chi phí tồn trữ trong kỳ là: 700sản phẩm * 5.000đồng/sản phẩm/tháng = 3.500.000 đồng
Tổng chi phí là:
TC1= 49.000.000 + 3.500.000 = 52.500.000 đồng

Kế hoạch 2. Giữ mức sản xuất ổn định ở mức thấp nhất là 45 sản phẩm/ngày trong suốt kỳ kế hoạch 6 tháng
- Tổng số sản phẩm được sản xuất trong kỳ kế hoạch là:
45 sản phẩm/ngày * 140 ngày = 6.300 sản phẩm.
- Chi phí lương sản xuất trong giờ là:
6.300sản phẩm * 1,4giờ/sản phẩm * 5.000 = 44.100.000 đồng
- Số sản phẩm còn thiếu hụt là:
7.000 - 6.300 = 700 sản phẩm.

+ Có thể hợp đồng phụ với chi phí tăng thêm là:
700sản phẩm * 10.000đồng/sản phẩm = 7.000.000 đồng
Tổng chi phí là: TC2a = 44.100.000 + 7.000.000 = 51.100.000 đồng.

+ Có thể yêu cầu công nhân sản xuất thêm giờ cho số thiếu hụt:
700sản phẩm * 1,4giờ/sản phẩm * 7.000đồng/sản phẩm = 6.860.000 đồng
Tổng chi phí là: TC2b = 44.000.000 + 6.860.000 = 50.960.000 đồng.

So sánh 2 khả năng sản xuất nêu trên, ta chọn khả năng yêu cầu công nhân làm thêm giờ thì tổng chi phí là 50.960.000 đồng, thấp hơn so với khả năng hợp đồng phụ với đơn vị liên kết. Như vậy ta chọn khả năng làm thêm giờ đại điện cho kế hoạch này.

Kế hoạch 3. Sản xuất theo nhu cầu của khách hàng, nếu nhu cầu tăng thì thuê thêm công nhân, nếu nhu cầu giảm thì sa thải công nhân.
- Chi phí trả lương công nhân:
7.000sản phẩm * 1,4giờ/sản phẩm * 5.000đồng/sản phẩm = 49.000.000 đồng.
- Chi phí thuê thêm công nhân:
600sản phẩm * 7.000đồng/sản phẩm = 4.200.000 đồng.
- Chi phí sa thải công nhân:
300sản phẩm * 8.000đồng/sản phẩm = 2.400.000 đồng.
Tổng chi phí thực hiện kế hoạch này là TC3 = 49.000.000 + 4.200.000 + 2.400.000 = 55.600.000 đồng

Tháng
Nhu cầu
Sản xuất
Thuê thêm
Sa thải
1
1200
1200
-
-
2
900
900
-
300
3
1000
1000
100
-
4
1200
1200
200
-
5
1200
1200
-
-
6
1500
1500
300
-
Tổng
7000
7000
7000
300

Tương tự như vậy, chúng ta đưa ra càng nhiều kế hoạch thì có khả năng chọn được kế hoạch sản xuất có tổng chi phí thực hiện thấp nhất. Dựa trên kết quả của 3 kế hoạch trên thì ta chọn kế hoạch 2 với giải pháp thứ 2 có tổng chi phí nhỏ nhất là 50.960.000 đồng.

No comments:

Post a Comment